Thứ Năm, 16 tháng 4, 2009

GLYCOL BASE: PROPYLENE GLYCOL( PG), MONOETHYLENE GLYCOL( MEG), DIETHYLENE GLYCOL(DEG), ETHYLENE GLYCOL (EG), MONOPROPYLENEGLYCOL (MPG)

DiEthylene Glycol ( D.E.G.), Ethylene Glycol ( E.G. / M.E.G. ), MonoEthylene Glycol ( M.E.G. ), P.G. ( USP/EP Grade), P.G. industrial Grade, Propylene Glycol ( USP/EP Grade), Propyleneglycol Industrial Grade, Tri Ethylene glycol ( T.E.G. )




Glycol là những hợp chất béo vô cơ có hai nhóm OH trong mỗi phân tử.
- Glycol giống như nước, nó là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi. Tuy nhiên độ nhớt lớn hơn nước ở bất kỳ nhiệt độ nào và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với nước.
- Glycol là dung môi cho nhiều hợp chất vô cơ và tan hoàn toàn trong nước, chúng có thể phản ứng hoá học trên một hoặc cả hai nhóm OH vì thế chúng là chất hoá học trung gian quan trọng.
- Vì Glycol có tính chất hoá học trong phạm vi rộng nên chúng ta cần phải xác định loại glycol nào dùng trong những ứng dụng cụ thể.Các sản phẩm của glycol gồm có : Ethylene glycol, Diethylene glycol, Propylene glycol, polypropylene glycol, Polyethylene glycol.
- Ở điều kiện thường, glycols là chất lỏng và dễ vận chuyển bằng container. Nhiệt độ sôi cao và nhiệt độ đông thấp nên glycol có thể bảo quản trong điều kiện khí hậu rộng, thường không cần gia nhiệt hoặc cách li đặc biệt, không cần thiết thông hơi vì áp suất hơi tương đối thấp. Glycols được bơm và đo dễ dàng trong các quá trình công nghiệp.
http://www.thchemicals.blogspot.com, http://thchemicals.com, http://dungmoi.com
- Glycols có vai trong quan trọng trong công nghiệp tuỳ vào phạm vi ứng dụng thực tế. Nó được ứng dụng trong công nghiệp nước giải khát, chất dẻo chịu nhiệt, vải, sơn nhựa latex, chất tẩy các bề mặt bằng men và thuỷ tinh, chất chống đông và chất làm nguội trong động cơ xe hơi, chất lỏng truyền nhiệt, khí tự nhiên, chất ưa nước, keo dán, nhựa tổng hợp, thuốc trừ sâu, mực in, mỹ phẩm và chất hút khí. Tất cả những ứng dụng này đều dùng Glycols làm thành phần chính của sản phẩm hoặc làm chất phụ trợ.

B.MONOETHYLENE GLYCOL
1.Giới thiệu
- M.E.G là chất lỏng có nhiệt độ sôi cao, độ bay hơi thấp, có thể trộn lẫn với nước. Nó được dùng làm dung môi và là nguyên liệu ban đầu cho quá trình tổng hợp
- Tên hoá học : 1,2 – Ethanediol, Ethylene Glycol
- Công thức hoá học :HOCH2-CH2OH
- Công thức phân tử :C2H6O2
- Nhiệt độ sôi : 196-1990C
- Nhiệt độ đông : -12.30C
- Tốc độ bay hơi (Ether =1): 2500
2.Tính chất :
- M.E.G là chất lỏng trong suốt, tốc độ bay hơi thấp, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, có mùi nhẹ. Nó có thể trộn lẫn với nước, alcohol, polyhydric alcohols, glycol ether, acetone, cyclohexanone. Tan trong dầu động vật, dầu thực vật và các dẫn xuất dầu mỏ, không tan hoặc tan hạn chế trong esters, hydrocacbon thơm, hydrocacbon béo. MEG hút ẩm hơn glycerol.
- Mặc dù MEG khan không ăn mòn các kim loại thường dưới điều kiện thông thương nhưng nó lại phản ứng ăn mòn ở nhiệt độ cao, đặc biệt nó sẽ hút ẩm khi có nước. Dướic các điều kiện này, MEG có thể bị oxy hoá và có phản ứng acid trong dung dịch có nước vì thế phải thêm chất ức chế để ngăn chặn sự ăn mòn.
http://www.thchemicals.blogspot.com, http://thchemicals.com, http://dungmoi.com
- MEG tạo thành hỗn hợp đồng sôi nhị phân với nhiều dung môi
- Các dung môi không tạo thành hỗn hợp đồng sôi với MEG là butanol, benzene, phenol, Hexane, Cyclohexanol, Ethyl và Butyl Acetate,Hexanol.
- Khả năng hoà tan
+ M.E.G có thể hoà tan tự do với :
- Nước
- Alcohol như Methanol, ethanol, propanol, butanol.
- Glycerol
- Propylene Glycol
- Glycol ether
- Glycol ester
-Ketones như Cyclohexanone và Acetone
- Phenol
- Ethanolamine
- M.E.G hoà tan nhanh
- Urea
- Iodine
- Acid vô cơ, muối và bazơ
- Vài vô chất tự nhiên như Gelatine
+ M.E.G hoà tan ít hoặc không hoà tan
- Ether
http://www.thchemicals.blogspot.com, http://thchemicals.com, http://dungmoi.com
- Hydrocacbon thơm như : Benzen, Toluene, Xylene.
- Hydrocacbon béo
- Dẫn xuất dầu mỏ
-Dầu động vật và thực vật
- Carbon disulfide
-Cellulose Esters và Ethers
-Cao su Clo hoá
- Chất dẻo và sáp
3.Ứng dụng
- M.E.G có các tính chất như : làm giảm nhiệt độ đông như hệ nước, khả năng hút ẩm, bền hoá học, khả năng phản ứng với Ethylene oxide và các acid khác. Vì thế nó được dùng nhiều trong các ứng dụng :
a.Chất trung gian để sản xuất nhựa :
· Nhựa alkyd : Quá trình ester hoá của MEG với polyhydric acid tạo ra polyester. Sau đó, Polyester này được biến đối với cồn hoặc dầu làm khô để dùng làm nguyên liệu cho ngành sơn. Phản ứng giữa M.E.G và acid dihydric cacboxylic hoặc các anhydride đặc biệt như : Phthalic anhydride tạo ra alkyd resins, đây là nguyên liệu sản xuất cao su tổng hợp, keo dán hoặc các loại sơn phủ bề mặt.
· Các loại nhựa polyester (dạng sợi, màng polyester và nhựa polyethylene terephthalate (PET).
- Nhựa polyester dùng trong sản xuất tàu thuyền, nguyên liệu ngành xây dựng, thân máy bay, xe hơi, dệt và bao bì
http://www.thchemicals.blogspot.com, http://thchemicals.com, http://dungmoi.com
- Sợi polyester thường được dùng trong ngành dệt như quần áo và thảm
- Màng Poliester thường được dùng trong bao bì và màng co trong hàng hoá tiêu dùng, sản xuất băng video, đĩa vi tính.
- Nhựa ( polyethylene terephthalate) dùng để sản xuất chai đựng nước uống (chai pet), thùng chứa và bao bì thực phẩm.
b.Chất chống đông
- Chất chống đông làm mát dùng trong động cơ xe máy, máy bay và đường băng.
- Dung dịch tải nhiệt ( các bình nén khí, gia nhiệt, thông gió, máy lạnh)
- Chất chống đông và làm mát động cơ xe hơi
- Dùng trong các công thức pha chế hệ nước như keo dán, sơn latex, các nhựa tương tự như nhựa đường
c.Chất giữ ẩm
- Dùng làm chất giữ ẩm trong công nghiệp thuốc lá và xử lý các nút bần, hồ dán, keo dán, giấy, thuộc da.
d.Các ứng dụng khác:
- Sản xuất chất ức chế ăn mòn và chất chống đông dùng cho máy móc được làm lạnh bằng nước và các nhà máy làm lạnh
http://www.thchemicals.blogspot.com, http://thchemicals.com, http://dungmoi.com
- Khi trộn với nước và chất kiềm hãm được dùng trong chất sinh hàn. Ưu điểm của nó là không ăn mòn.
http://www.thchemicals.blogspot.com, http://thchemicals.com, http://dungmoi.com
- Dung môi hoà tan thuốc nhuộm trong ngành dệt và thuộc da.
- M.E.G có thể hoà tan tốt thuốc nhuộm nên nó được trong quá trình nhuộm màu và hoàn thiện gỗ, chỉ được dùng trong trường hợp độ bay hơi thấp.
- Làm nguyên liệu ban đầu trong sản xuất polyol bắt nguồn từ Ethylene oxid, các polyol này được dùng làm chất bôi trơn hoặc phản ứng với isocyanates trong sản xuất polyurethanes.Không được dùng M.E.G trong thực phẩm và dược.

 --------------------------------------------------------------------------------------------------
MONO ETHYLENE GLYCOL ( MEG)

SYNONYMS:  1,2-Ethanediol; Glycol; MEG; 1,2-Dihydroxyethane; 1,2-Ethandiol; 2-Hydroxyethanol; Athylenglykol (German);

GENERAL DESCRIPTION:
Glycol: any of a class of organic chemicals characterized by having separate two hydroxyl (-OH) groups, contribute to high water solubility, hygroscopicity and reactivity with many organic compounds, on usually linear and aliphatic carbon chain. The general formula is CnH2n(OH)2 or (CH2)n(OH)2. The wider meaning names include diols, dihydric alcohols, and dihydroxy alcohols. Polyethylene glycols and polypropylene glycols are sometimes called polyglycols which are derived by polymerization of ethylene oxide and propylene oxide respectively. Polyethylene glycols are water-soluble at all molecular weights, but polypropylene glycols become increasingly less water-soluble at high molecular weights. Ethylene glycol, HOCH2CH2OH, is the simplest member of the glycol family. Mono-, di- and triethylene glycols are the first three members of a homologous series of dihydroxy alcohols. They are colourless, essentially odourless stable liquids with low viscosities and high boiling points. Ethylene glycol is a colourless, odourless, involatile and hygroscopic liquid with a sweet taste.  It is somewhat viscous liquid; miscible with water; boiling point 198 C, melting point 13 C; soluble in ethanol, acetone, acetic acid, glycerine, pyridine, aldehydes; slightly soluble in ether; insoluble in oil, fat, hydrocarbones. It is prepared commercially by oxidation of ethylene at high temperature in the presence of silver oxide catalyst, followed by hydration of ethylene oxide to yield mono-, with di-, tri-, and tetraethylene glycols as co-products.  The yields of ethylene glycol are depend on pH conditions. The acid-catalyzed condition in the presence of excess water provides the highest yield of monoethylene glycol. Because of its low freezing point, involatility and low corrosive activity, it is widely used in mixtures of automobile antifreeze and engine-cooling liquids. Ethylene glycol has become increasingly important in the plastics industry for the manufacture of polyester fibers and resins, including polyethylene terephthalate, which is used to make plastic bottles for soft drinks (PET bottles). MEG is the raw material in the production of polyester fiber, PET resins, alkyd, and unsaturated polyester. Diethylene glycol, CH2OHCH2OCH2CH2OH, is similar in properties to MEG, but with a higher boiling point, viscosity, and specific gravity. Diethylene glycol is used in the manufacture of unsaturated polyester resins, polyurethanes and plasticizers. It is a water-soluble liquid;  boiling point 245 C; soluble in many organic solvents. It is used as a humectant in the tobacco industry and in the treatment of corks, glue, paper and cellophane. Diethylene glycol (DEG) is derived as a co-product with ethylene glycol and triethylene glycol. The industry generally operates to maximize MEG production. Ethylene glycol is by far the largest volume of the glycol products in a variety of applications. Availability of DEG will depend on demand for derivatives of the primary product, ethylene glycol, rather than on DEG market requirements. Triethylene glycol, HO(C2H4O)3H, is a colourless, odourless, non-volatile, and hygroscopic liquid. It is characterised by two hydroxyl groups along with two ether linkages, which contribute to its high water solubility, hygroscopicity, solvent properties and reactivity with many organic compounds. DEG is used in the synthesis of morpholine and 1,4-dioxane. TEG is displacing diethylene glycol in many of these applications on account of its lower toxicity. TEG finds use as a vinyl plasticizer, as an intermediate in the manufacture of polyester resins and polyols, and as a solvent in many miscellaneous applications. Triethylene glycol (TEG) is derived as a coproduct in the manufacture of ethylene glycol from ethylene oxide, and from "on-purpose" TEG production using diethylene glycol. Some capacities are based on total capacity for ethylene glycols. The main uses for TEG depend upon its hygroscopic properties. Air conditioning systems use TEG as dehumidifiers and, when volatilized, as an air disinfectant for bacteria and virus control. Glycols, having high boiling point and affinity for water, are employed as liquid desiccant for the dehydration of natural gas. The dehydration means the removal of water vapor in refinery tower so that dry hydrocarbon gases can exit from the top of the tower. There are wide range of glycol ethers which have bifunctional nature of ether and alcohol. cellosolves are monoether derivatives of ethylene glycol. They are excellent solvents, having solvent properties of both ethers and alcohols. Glycol family products are versatile compounds used in the fields include;
  • Anti-freezing and anti-icing additive
  • Intermediate in polymer production and chemical reaction
  • Solvent or plasticizer for plastic, lacquer, paint and varnish
  • Hydraulic, brake, thermal exchange fluids and fuel additive
  • Humidifying and plasticizing
  • Dehydrating
  • Coupling printing inks
  • Textile conditioning
  • Solvent for dyes in textile and leather finishing
  • Agricultural formulation
  • General purpose cleaners
  • Explosives manufacture
  • Electrolytic component
  • Humectant
  • Water-based coating
  • Preservative, rust remover, and disinfectant


--> DIETHYLENE GLYCOL
Qui cách :225, 235 kg/drum
Xuất xứ : Arab,Tai wan, Malay
  1. Giới thiệu
- Tên hoá học : Diethylene Glycol
- 2,2- Dihydroxyethyl ether
- CTPT: C4H­­10O3
- Nhiệt độ sôi : 228-2360C
- Nhiệt độ đông : -400C
2.Tính chất
- DEG là chất lỏng trong suốt, bay hơi, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, mùi có thể nhận biết được, vị hơi đắng. Dung dịch pha loãng có vị hơi ngọt. Có thể trộn lẫn với và hút ẩm mạnh như Glycerol.
- D.E.G phản ứng với O­2 không khí tạo thành peroxide
- Hoà tan hoàn toàn với nước ở nhiệt độ phòng.
- Tốc độ bay hơi ( ether =1): >10.000
- Khả năng hoà tan : DEG hoà tan nitrate cellulose, nhựa, nhiều loại thuốc nhuộm.
- Các chất tan hạn chế trong DEG là gelatine, dextrin và casein
- Các chất không tan trong DEG là hydrocacbon thơm và hydrocacbon béo, dầu thực vật và dầu động vật, dầu thông, cellulose acetate, nhựa copal, cao su clo hoá.
3.Ứng dụng
a.Giữ ẩm
- Sấy không khí: DEG có ái lực với nước vì thế nó là chất liệu tốt để khử nước cho khí tự nhiên, loại trừ được hơi ẩm trong các đường truyền và ngăn chặn sự hình thành hydrate hydrocacbon (chất này làm giảm dung tích của đường ống)
- Chất hoá dẻo và hút ẩm cho sợi, giấy, keo dán, hồ dán, coating, nút bần.
b.Chất bôi trơn
- chất trợ mài thuỷ tinh
- Thành phần của chất hồ vải
- Chất trợ nghiền trong sản xuất ximăng
- Chất gở khuôn
c.Chất kết hợp dung môi
- Làm chất ổn định cho chất phân tán dầu có thể hoà tan
- Chất kết hợp cho màu nhuộm và các thành phần trong mực in
d.Dung môi
- Phân tách các hydrocacbon mạch thẳng và mạch vòng
- Mực in, mực viết, mực tàu, mực viết bi, mực in phun (pigment), chât màu cho sơn và thuốc nhuộm (dye)
- DEG hoà tan với nước và nhiều chất vô cơ được dùng làm dung môi và chất kết hợp trong dầu bôi trơn cho ngành dệt, dầu cắt và xà phòng tẩy rửa hoá học
- Dung môi hoà tan thuốc nhuộm và nhựa có trong mực steam-set dùng cho máy in có tốc độ cao
e.Chất chống đông
- Chống đông cho sơn latex
- Dùng trong dung dịch phá băng
- Dùng trong dung dịch tải nhiệt
- f.Hoá chất trung gian
- Nguyên liệu chất hoá dẻo cho bóng NC, sơn sấy và keo dán.
- Sản xuất polyester polyol dùng trong foam urethane
- Sản xuất PU nhiệt dẻo
- Chất nhũ hoá
- Dầu bôi trơn, dầu nhớt.
- Nguyên liêu thô trong sản xuất ester và polyester được dùng làm chất phụ gia của dầu bôi trơn, làm nguyên liệu thô cho sơn, keo dán
- Nguyên liệu ban đầu để sản xuất DEG nitrate (đây là thành phần của thuốc nổ không có khói), nguyên liệu để sản xuất nhựa tổng hợp, nhựa acrylate, methacrylate, urethane


Name : Trần Hưng Cường (Mr.) called W.CƯỜNG
Email: sapa_chemicals@yahoo.com
Add : 450 Lý Thái Tổ Street - District 10 - Hồ chí minh city - ViệtNam.
Tel : +84909919331 //
+84907919331
skye : sapa_chemicals
yahoo: sapa_chemicals







1 nhận xét:

  1. Propylene glycol serves as humectant and preservative for various food products. It is mixed in snacks, pastries, soda drinks, and ice cream. It serves as cooling agent for alcoholic beverages and extends freezing time further.

    Trả lờiXóa

Thanks
THC
Call me: +84909-919-331
Email: thchemicals@gmail.com